1. Khái niệm về trạm biến áp

    Trạm biến áp là một trong những thành phần quan trọng nhất trong hệ thống cung cấp điện. Là nơi biến đổi điện áp từ cấp này sang cấp khác để phù hợp với yêu cầu người sử dụng. [1]
    Quy mô của máy/trạm biến áp phụ thuộc vào công suất truyền tải, quy mô càng lớn thì điện áp càng cao. Cho nên, phân ra làm 4 cấp điện chính:
  • Siêu cao áp: lớn hơn 500 kV.
  • Cao áp: 66 kv, 110 kV, 220 kV, 500 kV.
  • Trung áp: 6 kv, 10 kV, 15 kV, 22 kV, 35 kV.
  • Hạ áp: 0.4 kV, 0.2 kV và các điện áp nhỏ hơn 1 kV.

2. Phân loại trạm biến áp 

    Căn cứ vào mức độ biến áp ta có thể chia trạm biến áp thành 2 loại [1]
  • Loại 1: trạm biến áp trung gian nhận điện áp từ 35 kV đến 220 kV biến đổi thành điện áp ra 15 kV - 35 kV.
  • Loại 2: trạm biến áp phân xưởng hay trạm biến áp phân phối điện áp phân phối điện áp từ 6 kV đến 35 kV biến đổi điện áp ra 0.4 kV - 0.22 kV. Đây là trạm biến áp được dùng trong mạng hạ áp dân dụng, thường được dùng trong các công trình tòa nhà. 
    Công suất định mức của máy/trạm biến áp: từ 160 đến 2500 (kVA)

    Các loại trạm biến áp thông dụng hiện nay:

  • Trạm biến áp ngoài trời: được dùng trong các trạm trung gian có công suất lớn, do vậy mà máy biến áp và các thiết bị của trạm thường có kích thước lớn nên cần một không gian rộng để lắp đặt. Do đó loại trạm này chỉ thích hợp để đặt ngoài trời, tuy nhiên có thể gây mất mỹ quan, không phù hợp với các đô thị chật hẹp, nên trạm này thường được sử dụng trong các nhà máy, nhà xưởng công nghiệp hay các khu sản xuất có công suất lớn.

 Hình 2.1 Trạm biến áp ngoài trời @17.05.2021 (Nguồn: ptautomation.com.vn)

  • Trạm biến áp ngoài trời gồm 4 loại chính: 
    Trạm treo: Là trạm mà toàn bộ các thiết bị cao hạ áp và máy biến áp đều được treo trên cột. MBA thường là loại môt pha hoặc tổ ba máy biến áp một pha. Tủ hạ áp được đặt trên cột. Trạm này thường tiết kiệm không gian nên thường được dùng làm trạm công cộng cung cấp cho một vùng dân cư.
    Trạm giàn: Là loại trạm mà toàn bộ các trang thiết bị và máy biến áp đều được đặt trên các giá đỡ bắt giữa hai cột. Trạm được trang bị ba máy biến áp một pha (3×75 kVA) hay một máy biến áp ba pha (400 kVA), cấp điện áp 15 22 kV /0,4 kV. Thiết bị đo đếm có thể đặt tại phía trung áp hay phía hạ áp.
    Trạm nền: Được dùng ở những nơi có điều kiện đất đai như ở vùng nông thôn, cơ quan, xí nghiệp nhỏ và vừa. Đối với loại trạm nền, thiết bị cao áp đặt trên cột, máy biến áp thường là tổ ba máy biến áp một pha hay một máy biến áp ba pha đặt bệt trên bệ xi măng dưới đất, tủ phân phối hạ áp đặt trong nhà.
    Mỗi loại trạm này sẽ có những ưu và nhược điểm riêng biệt. Do đó, nếu bạn có nhu cầu sử dụng trạm biến áp ngoài trời nên tính toán cẩn thận, kỹ lượng để có thể lựa chọn được loại trạm phù hợp nhất sao cho khi hoạt dộng trạm mang lại hiệu quả cao.

  • Trạm biến áp trong nhà: trạm biến áp trong nhà cũng được dùng khá phổ biến, trạm phù hợp với những khu đô thị đông dân cư bởi nó không gây mất mỹ quan, kích thước của trạm phù hợp để lắp đặt trong nhà.


 Hình 2.2 Trạm biến áp trong nhà @17.05.2021 (Nguồn: ptautomation.com.vn)

  • Trạm biến áp trong nhà được phân ra làm 3 loại chính:

    Trạm kín: là loại trạm mà các thiết bị điện và máy biến áp được đặt trong nhà. Trạm kín thường được phân làm trạm công cộng và trạm khách hàng.
    Trạm trọn bộ: Sử dụng cấu trúc nối mạng nguồn kiểu vòng hoặc tủ đóng cắt chứa nhiều máy cắt, gọt, không chịu ảnh hưởng của thời tiết và chịu được va đập, trong những trường hợp này các trạm trọn bộ kiểu kín được sử dụng. Các khối của trạm được chế tạo sẵn và được lắp đặt trên nền nhà bê tông.
    Trạm Gis: Trạm dùng thiết bị đóng cắt kín cách, được cách điện bằng khí SF6. Đặc điểm của trạm loại này là diện tích xây dựng trạm nhỏ hơn khoảng vài chục lần so với trạm ngoài trời.
    Đối với mỗi loại trạm cụ thể sẽ có những ưu điểm khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được các chuyên gia và người sử dụng đánh giá cao trong quá trình sử dụng

3. Công suất trạm biến áp 

    Gồm các máy biến áp có cấp điện áp sơ/thứ cấp: 35/0.4 kV, 35(22)/0.4 kV, 22/0.4 kV, 15(22)/0.4 kV, 10&6.3/0.4 kV. Công suất biểu kiến Trạm biến áp phổ biến: Trạm biến áp công suất 100kVA, trạm biến áp công suất 160 kVA, trạm biến áp công suất 180 kVA, trạm biến áp công suất 250 kVA, trạm biến áp công suất 320 kVA, trạm biến áp công suất 400 kVA, trạm biến áp công suất 500 kVA, trạm biến áp công suất 630 kVA, trạm biến áp công suất 750 kVA, trạm biến áp công suất 800 kVA, trạm biến áp công suất 1000 kVA, trạm biến áp công suất 1250 kVA, trạm biến áp công suất 1500 kva, trạm biến áp công suất 1600 kVA, trạm biến áp công suất 1800 kVA, trạm biến áp công suất 2000 kVA, trạm biến áp công suất 2500 kVA. [5]
    
Các đơn vị cần quan tâm trên trạm: [5]

        S: Công suất biểu kiến được ghi trên trạm biến áp (kva)
        P: Công suất tiêu thụ (KW)
        Q: Công suất phản kháng (KVAr)
        U: điện áp sơ cấp và thứ cấp của trạm (KV hoặc V).
        I: Dòng điện thứ cấp (A), Dòng điện sơ cấp thường rất ít được quan tâm.


4. Tính toán lựa chọn máy biến áp

4.1 Xác định trung tâm phụ tải và vị trí đặt trạm

    Tính toán trung tâm phụ tải và lựa chọn vị trí đặt trạm biến áp sao cho trạm biến áp nằm trung tâm của phụ tải nhằm tiết kiệm dây dẫn, hạn chế sụt áp và tổn hao công suất của mạng điện. Cần đảm bảo tính mỹ quan công nghiệp, gần lưới điện lực và đảm bảo hành lang an toàn điện đường dây. Đảm bảo vị trí đặt trạm biến áp không làm ảnh hưởng tới quy hoạch xây dựng nhà xưởng và các công trình khác.

4.2 Xác định phụ tải

    Phụ tải loại I: Đây là loại phụ tải được cung cấp điện liên tục, nếu mất điện sẽ gây ra hậu nghiêm trọng.

    Phụ tải loại II: Đây là loại phụ tải nếu mất điện sẽ gây ra thiệt hại về kinh tế như quá trình sản xuất.

    Phụ tải loại III: Là loại phụ tải được phép mất điện như khu dân cư,...

4.3 Xác định số lượng, công suất MBA

Có nhiều phương pháp để xác định dung lượng của máy biến áp. Nhưng vẫn phải dựa theo các nguyên tắc sau đây:

·         Chọn theo điều kiện làm việc.

·         Bình thường có xét đến quá tải cho phép (quá tải bình thường). Mức độ quá tải phải được tính toán sao cho hao mòn cách điện trong khoảng thời gian xem xét không vượt quá định mức tương ứng với nhiệt độ cuộn dây là 980C. Khi quá tải bình thường, nhiệt độ điểm nóng nhất của cuộn dây có thể lớn hơn (những giờ phụ tải cực đại) nhưng không vượt quá 1400C và nhiệt độ lớp dầu phía trên không vượt quá 950C.

·         Kiểm tra theo điều kiện quá tải sự cố (hư hỏng một trong những máy biến áp làm việc song song) với một thời gian hạn chế để không gián đoạn cung cấp điện.

Dung lượng các máy biên áp được chọn theo điều kiện:

n.Khc.SdmB ≥ Sttpx

Khi kiểm tra theo điều kiện sự cố một máy biến áp thì:

(n-1).Khc.Kqt.SdmB  ≥  Sttsc

Trong đó:

     n: số máy làm việc song song trong TBA

     SdmB: công suất định mức của máy biến áp, nhà chế tạo cho

     Sttpx: công suất tính toán, là công suất yêu cầu lớn nhất của phụ tải tính toán

     Sttsc: công suất tính toán sự cố.

     Khc: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, ta chọn loại MBA chế tạo ở Việt Nam nên không cần hiệu chỉnh nhiệt độ, Khc = 1

     Kqt: hệ số quá tải sự cố. Chọn Kqt = 1.4 nếu thoả mãn MBA vận hành quá tải không quá 5 ngày đêm, số giờ quá tải trong 1 ngày đêm không quá 6 giờ và hệ số điền kín đồ thị phụ tải không lớn hơn 0,75.

Nhà máy là hộ tiêu thụ loại I nên trạm biến áp trung gian phải đặt 2 máy biến áp với công suất được chọn theo điều kiện:

n.Khc.SdmB ≥ Sttpx 


4.4 Xét tính hiệu quả và kinh tế

    Đối với trạm từ 2 Máy Biến Áp Trở lên.
    - Vì quá trình tính toán thường dư công suất rất lớn so với tải thực, nên thời điểm tải nhỏ nhất có thể nhỏ hơn công suất của 1 Máy Biến Áp.
    - Vì vậy ta chỉ cần sử dụng 1 Máy Biến áp cho toàn bộ tải để tránh tổn hao điện không cần thiết nếu dùng 2 máy.
    Dưới đây là một số biến áp ở thị trường hiện nay:

4.4.1 Máy biến áp dầu ba pha ABB 500 kVA, 35-22/0.4kV

Hình 4.1 Máy biến áp khô Đông Anh 500 kVA (Nguồn: maybienthedonganh.vn)

Bảng 4.1 Thông số kỹ thuật @17.05.2021[2]

Điện áp

22/0.4 kV

Công suất

500 kV

Hãng sx

BTĐA

Tiêu chuẩn

IEC 63

Po

1.400w

Pk

5.900

Vật liệu chế tạo

Tôn silic

Dây cuốn

Nhôm

Giá bán

252.000.000 VNĐ


4.4.2 Máy biến áp dầu ba pha ABB 500 kVA, 35-22/0.4kV 

Hình 4.2 Máy biến áp dầu ABB 500 kVA, 35-22/0.4kV (Nguồn: vnecco.com)

Bảng 4.2 Thông số kỹ thuật máy MBA dầu ABB 500 kVA, 35-22/0.4kV @17.05.2021 [3]

Tên thông số

Giá trị

Hãng sản xuất

ABB

Loại máy biến áp

Kiểu kín, ngâm dầu

Công suất MBA

500 kVA

Điệp áp không tải phía cao thế

35-22 kV

Điệp áp không tải phía hạ thế

0,4 kV

Số pha

3

Tần số định mức fN

50 Hz

Tổ đấu dây

Dyn-11

Kiểu làm mát

ONAN

Loại dầu

Dầu khoáng tự nhiên

Nhiệt độ môi trường tối đa

40 ⁰C

Độ tăng nhiệt lớp dầu trên cùng

60 ⁰C

Độ tăng nhiệt độ bối dây

65 ⁰C

Điện áp cao thế lớn nhất

36-24 kV

Vật liệu bối dây

Đồng

Màu sơn

Ghi xám -RAL 7033

Loại sơn

Sơn tĩnh điện

Khối lượng dầu (ước tính)

1410 kg

Phụ kiện

Chỉ thị dầu

Phụ kiện

Van áp suất có tiếp điểm

Phụ kiện

Van tháo dầu

Phụ kiện

Rơ le hơi có tiếp điểm

Phụ kiện

Hộp cáp hạ thế

Phù hợp với các tiêu chuẩn

IEC 76

Giá bán

552,432,000


4.4.3 Máy biến áp 3 pha THIBIDI 


Hình 4.3 Máy biến áp 3 pha THIBIDI (thietbidienluc.com)

    Máy biến áp 3 pha ngâm dầu với hệ thống làm mát ONAN (làm mát tuần hoàn tự nhiên bằng dầu) được lắp đặt trong nhà hoặc ngoài trời. Xem bảng 4.3 [4].

Bảng 4.3 thông số kỹ thuật MBA 3 pha THIBIDI @17.05.2021 [4]

Kiểu

ONAN – 500

Công suất

500 kVA

Điện áp

22 ± 2×2,5% / 0,4kV

Tần số

50Hz

Tổ đấu dây

Dyn-11

Vật liệu chế tạo cuộn dây (cuộn cao và hạ)

Đồng

Tổn hao không tải

Po ≤ 787W

Tổn hao ngắn mạch ở 75°C

Pk ≤ 5570W

Điện áp ngắn mạch

Uk% = 4÷6%

Kích thước máy (mm)

Cao H = 1.650;   dài L = 1.420;   rộng W = 1110

Khối lượng dầu

480kg

Khối lượng tổng

2.310kg


4.5 Chọn máy biến áp

    Tuy máy biến áp khô có lợi điểm về môi trường do không sử dụng dầu khoáng, có khả năng chống cháy nổ nhưng những ưu điểm khác mà một số trang web của Việt Nam đưa ra (tuổi thọ, công suất làm việc, thuận lợi trong việc di chuyển và lắp đặt) dường như chưa khách quan.

4.5.1 Ưu điểm của máy dầu so với máy khô

    - Cùng mức dung lượng, cùng độ lớn phụ tải, máy biến áp dầu có mức độ tổn thất ít hơn, theo đó mức chi phí duy trì của máy dầu cũng ít hơn máy khô.
    - Bình quân tuổi thọ dòng máy dầu cao hơn 5 năm so với máy khô.
    - Khả năng sửa chữa, phục hồi hoạt động của máy dầu cao hơn so với máy khô.
    - Khả năng tận dụng, chi phí tái đầu tư trong trường hợp phải thay mới, máy dầu sẽ tiết kiệm chi phí hơn máy biến áp khô.
    - Độ ồn tạo ra bởi máy dầu ít hơn máy khô.

4.5.2 Điểm giống nhau giữa máy biến áp dầu và máy biến áp khô

     Diện tích chiếm dụng gần như nhau.
    Tần suất bảo trì như nhau. Nếu với máy biến áp dầu, việc theo dõi chất lượng, số lượng dầu làm mát là việc cần làm thường xuyên thì việc vệ sinh, loại bỏ bụi bẩn để tăng khả năng tản nhiệt cho máy khô cũng là công việc phải được tiến hành định kỳ.

    Việc lựa chọn loại máy biến áp khô hay máy biến áp dầu hoàn toàn phụ thuộc vào ngân sách và ý chí chủ quan của chủ đầu tư cũng như mục đích sử dụng máy. Tổng chi phí để mua máy, vận hành, bảo trì, sửa chữa sẽ là yếu tố quyết định lựa chọn loại máy nào phù hợp. Ngoài ra các yếu tố khác như môi trường, sự thân thiện với không gian làm việc, mức độ phòng chống cháy nổ là các yếu tố phụ để đi đến kết luận nên đầu tư loại nào.

    Dựa vào 3 máy biến áp tham khảo ở trên ta thấy ba máy biến áp đều chung công xuất với cấp điện áp và đều sản xuất ở Việt Nam nên tùy vào mục đích sử dụng mà lựa chọn máy biến áp phù hợp. Đối với cá nhân tôi sẽ chọn máy biến áp dầu ABB 500kVA

    Bởi vì máy biến áp dầu có chi phí mua sắm thường thấp hơn máy khô, hiệu suất tản nhiệt tốt hơn, vì kết cấu đúc nguyên khối của máy khô nên so về khả năng sửa chữa, phục hồi, tận dụng, máy dầu chiếm ưu thế hơn, giá cả rẻ hơn máy biến áp khô, vì hầu hết máy biến áp khô chủ yếu là nhập ngoại, nếu có vấn đề về bảo hành bảo trì thì gặp nhiều khó khăn hơn, máy biến áp dầu được sử dụng rộng rãi hơn.


 

TÀI LIỆU THAM KHẢO 

 

[1] Tìm hiểu trạm biến áp và phân loại trạm biến áp/ http://ptautomation.com.vn
[2] Máy biến áp khô BTĐA 500kVA/ https://maybienthedonganh.vn
[3] Máy biến áp dầu 3 pha ABB 500kVA, 35-22/0.4kV/ https://vnecco.com
[4] Máy biến áp 3 pha THIBIDI/ https://thietbidienluc.com
[5] Phương pháp phân tích lựa chọn máy biến áp/ https://lvthien2000.blogspot.com